Sika Intraplast Z - HV là phụ gia dạng bột, hỗ trợ bơm làm cho hỗn hợp xi măng trương nở trước khi ninh kết, độ dẻo được gia tăng, không gây phân tầng. Sản phẩm giảm sự tách nước trong hỗn hợp, ngăn sự ninh kết sớm, bù co ngót và cho phép giảm lượng nước sử dụng.
Tùy thuộc lượng sử dụng và đặc trưng cấp phối, Sika Intraplast Z – HV cho phép sản xuất vữa lỏng phun được đến vữa sệt để rót vữa vào trong các ống chứa cáp dự ứng lực, các tấm đệm, các lớp lót trong xây dựng đường hầm, các neo trong đá và đất, rót ống siêu âm cọc khoan nhồi.
Bơm hỗn hợp xi măng nước cùng phụ gia trương nở intraplast Z vào vết nứt, lỗ hổng để sửa chữa kết cấu bê tông.
2. Ứng dụng
Sử dụng trong các hỗn hợp vữa lỏng, sản xuất vữa không co ngót ngay cả khi thêm cát vào hỗn hợp.
Cải thiện độ lỏng và kéo dài thời gian thi công, đạt cường độ nén cao ngay cả khi có yêu cầu độ giãn nở lớn.
Giãn nở thể tích trong tình trạng ướt, trám kín đặc và có độ bền cao tất cả các lỗ hổng.
Khả năng giãn nở sau cùng cao lên đến 10 % nếu hỗn hợp được thiết kế đúng, bảo vệ chống lại sự ăn mòn các bu-lông neo đá.
Không độc hại và không dễ cháy.
3. Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~ 1.05 Kg/lít.
Hàm lượng clorua: Không có.
Màu: Trắng.
Dạng: Bột.
Đóng gói: Bao 18 Kg.
Lưu trữ: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo.
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 24 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện khô ráo và bao bì nguyên chưa mở.
4. Thi công
Bơm vữa hóa dẻo bù co ngót.
Sửa chữa vết nứt bê tông Móng bằng sika 102 và bơm áp suất cao hỗn hợp Xi măng có Intraplast Z HV.
Sika 102 bột xi măng đông cứng nhanh chặn nước rò rỉ tức thời.
Định mức Intraplast-Z HV:
Dùng cho vữa: 1.0 – 1.5% theo khối lượng xi măng.
Dùng cho hồ dầu: 0.4 – 1.0% theo khối lượng xi măng.
Liều lượng điển hình:
Dùng cho vữa: 1.0 – 1.2% theo khối lượng xi măng.
Dùng cho hồ dầu: 0.4 – 0.8% theo khối lượng xi măng.
Trộn:
Trình tự trộn như sau: Nước, Intraplast Z – HV và kế đến là xi măng cho vào từ từ khi trộn.
Trong trường hợp sử dụng cát, thì cát phải được cho vào sau xi măng.
Thời gian trộn phải đủ để trộn hỗn hợp có độ sệt đồng nhất.
Thi công:
Đặc tính của vữa lỏng bị ảnh hưởng đáng kể bởi các đặc tính của xi măng, lượng nước và cát được thêm vào cũng như nhiệt độ. Xi măng có o xit nhôm cao không thích họp sử dụng với Intraplast Z – HV. Để đạt được tính thi công và độ giãn nở tối ưu thì tỉ lệ nước/xi măng, tỉ lệ cát/xi măng và liều lượng Intraplast Z – HV phải được xác định qua thử nghiệm cấp phối.
Liều lượng của Intraplast Z – HV được xác định bằng tỉ lệ giãn nở cuối cùng và độ sệt theo mong muốn.
Hỗn hợp gốc xi măng để rót vữa cho:
Không có cát: W/C từ 0.3 – 0.38, liều lượng Intraplast Z – HV 0.4 – 1.0% ( có thẻ dùng chung với phụ gia siêu dẻo để có độ chảy và độ giảm nước tốt hơn).
Có cát: Cát/xi măng 1/1, W/C 0.40 – 0.45, Intraplast Z – HV 1.0 – 1.2%
Hỗn hợp xi măng để lấp đầy:
Không có cát: W/C từ 0.4 – 0.45, liều lượng Intraplast Z – HV 1.0 – 1.5%.
Tùy thuộc vào công tác rót vữa, thi công vữa lỏng càng sớm càng tốt ngay sau khi trộn để đạt được hiệu quả cao nhất của quá trình trương nở.
Nên dùng các phương tiện rót hoặc bơm vữa bình thường để đảm bảo dòng chảy được liên tục.
Vệ sinh: Tất cả các thiết bị và dụng cụ phải được rửa sạch bằng nước ngay sau khi sử dụng.